Phòng cháy chữa cháy là trách nhiệm của mọi cá nhân, tổ chức,cơ quan, hộ gia đình trên toàn quốc. Theo quy định của pháp luật hiện hành, một số cơ sở hoạt động kinh doanh phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy mới được hoạt động. Vậy giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy là gì? Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy như thế nào?

 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy là gì?

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy là loại giấy tờ được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện, chủ doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin giấy phép xây dựng, kinh doanh mà một số ngành nghề bắt buộc phải có. Hiểu một cách đơn giản, giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy là tài liệu pháp lý chứng minh doanh nghiệp, cơ sở được cấp đã đủ điều kiện về phòng cháy

 

Căn cứ pháp luật

✔️ Luật Phòng cháy chữa cháy 2001 và Luật Phòng cháy chữa cháy sửa đổi, bổ sung năm 2003.

✔️ Nghị định 46/2012/NĐ-CP

✔️ Nghị định 79/2014/NĐ-CP

✔️ Thông tư 66/2014/TT-BCA

✔️ Thông tư số 04/2004/TT-BCA.

Các trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy, chữa cháy và Luật Phòng cháy, chữa cháy sửa đổi, thì các trường hợp cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy:

🔸 Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến PCCC của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

🔸 Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các trường khác có khổi lớp học có khối tích từ 5,000.3 trở lên. Nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.

🔸 Bệnh viện cấp huyện trở lên. Nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.

🔸 Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hoá, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa 300 chỗ ngồi trở lên. Nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên. Sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5,000 chỗ ngồi trở lên. Vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1,500m3 trở lên. Công trình công cộng khác có khối tích từ 1,000m3 trở lên.

🔸 Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên. Nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hoá khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

🔸 Chợ kiên cố cấp huyện trở lên. Chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1,000m3 trở lên.

🔸 Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.

🔸 Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.

🔸 Cảng hàng không, cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên. Bến xe ô tô cấp huyện trở lên. Nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.

🔸 Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên. Nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5,000m3 trở lên.

🔸 Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên. Trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5,000m3 trở lên.

🔸 Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5,000m3 trở lên.

🔸 Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2,000m trở lên. Hầm đường bộ có chiều dài từ 100m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên. Công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1,000m3 trở lên.

🔸 Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.

🔸 Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1,000 m3 trở lên.

🔸 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên. Cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.

🔸 Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.

🔸 Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.

🔸 Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1,000 m3 trở lên.

🔸 Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

Điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ phải đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy:

🍃 Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của cơ sở.

🍃 Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy trong cơ sở, doanh nghiệp.

🍃 Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện. Thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt. Việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiên liệu phải đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

🍃 Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

🍃 Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.

🍃 Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

🍃 Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy. Hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy chữa cháy khác, phương tiên cứu người, sơ cấp cứu phù hợp với đặc tính, đặc điểm của cơ sở phải đảm bào về số lượng và chất lượng. Hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phóng cháy chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.

🍃 Có văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy đối với công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

🍃 Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.  

 

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

▪️  Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh.

▪️ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

▪️ Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng cháy, chữa cháy.

▪️ Bảng thống kê các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người.

▪️ Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở.

▪️ Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC.

▪️ Phương án chữa cháy.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạm; cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ cứu nạn Công an cấp tỉnh là những cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiẹn về phòng cháy chữa cháy.

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy.

CRS VINA là đơn vị cung cấp đầy đủ các dịch vụ liên quan đến xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ hỗ trợ, tư vấn hoàn thành hồ sơ, tất cả các thủ tục cho đến khi được cấp giấy chứng nhận.

📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985

🌐 Website: https://chungnhaniso.com.vn/

🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina

📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com

⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh

⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.

⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.

5/5 - (1 bình chọn)

Đăng bởi by & filed under Đào Tạo - Huấn Luyện, Tin tức.