Theo quy định của pháp luật hiện hành thì các doanh nghiệp, cơ sở hoạt động kinh doanh, sản xuất phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng cháy chữa cháy mới được phép hoạt động, kinh doanh và phải xin giấy phép đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy. Dưới đây là các trường hợp phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy được quy định tại Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

 

 

Các trường hợp phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Các trường hợp phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Những cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện sau khi hoạt động phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, bao gồm:

▪️ Trụ sở cơ quan nhà nước cao cấp từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên. Nhà  hỗn hợp có chiều cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5,000m3.

▪️ Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích 5,000m3 trở lên.

▪️ Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Sân vận động có sức chưa từ 5,000 chỗ ngồi trở lên. Nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5,000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3,000m3 trở lên. Trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên. Trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Bệnh viện, phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3,000m3 trở lên.

▪️ Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên. Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5,000 m3 trở lên. Nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1,500 m3 trở lên.

▪️ Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu công nghiệp và tiền chất thuốc nổ. Kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ. Cảng xuất – nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

▪️ Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa. Nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1,500m3 trở lên.  Công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5,000m3 trở lên.

▪️ Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000m3 trở lên.

▪️ Hầm đường bộ có chiều dài từ 500m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1,000m trở lên.

▪️ Cơ sở sản xuất, chế biến xăng dầu, khí đốt hoá lỏng và hoá chất dễ cháy nổ với mọi quy mô.

▪️ Cơ sở sản xuất, gia công, cung ứng, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

▪️ Khi xăng dầu có tổng dung tích từ 500m3 trở lên, kho đốt khí hoá lỏng  có tổng trọng lượng khí từ 600kg trở lên.

▪️ Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng.

▪️ Chợ kiên cố hoặc bán kiên cố có tổng diện tích kinh doanh từ 1,200m2 trở lên hoặc có từ 300 hộ kinh doanh trở lên. Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1,000m3 trở lên.

▪️ Nhà máy nhiệt điện có xông suất từ 100,000 kW trở lên, nhà máy thuỷ điện có công suất từ 20,000 kW trở lên, trạm biến áp có điện áp từ 220 kV trở lên.

▪️ Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1,000m3 trở lên. Nhà khi hàng hoá, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3,000m3 trở lên.

▪️ Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

▪️ Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy. Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện giao thông đường thuỷ có chiều dài từ 20m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăn dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hoá chất có nguy hiểm về cháy, nổ.

 

 

Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, hồ sơ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy gồm 2 bộ, có xác nhận của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo.

Dự án, công trình

Thành phần hồ sơ

Đối với dự án thiết kế quy hoạch. Gồm những dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

 

– Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo).

– Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.

– Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

 

Đối với thiết kế cơ sở. Gồm các dự án và thiết kế xây dựng công trình.

 

– Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo).
– Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.
– Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
– Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định79/2014/NĐ-CP.

Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.

– Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo).
– Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
– Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
– Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình

– Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (nếu ủy quyền cho một đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền, kèm theo).
– Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình.
– Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình.

 

Trình tự thủ tục xin cấp phép phòng cháy chữa cháy

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tuỳ vào những công trình, dự án, khác nhau mà chúng ta nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định khác nhau.

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an. Dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A theo Luật Đầu tư công 2019 (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư). Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị;

Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý. Những trường hợp do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền

Bướ 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Trả kết quả

Trên đây là những tư vấn của CRS VINA giải đáp thắc mắc về các trường hợp cần phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Nếu các bạn còn vướng mắc hoặc cần hỗ trợ tư vấn khác vui lòng liên hệ hotline 0903 980 538 để được tư vấn.

📞 Hotline: 0903.980.538 – 0984.886.985

🌐 Website: https://chungnhaniso.com.vn/

🇫 Facebook: https://www.facebook.com/daotaokiemdinhcrsvina

📧 Email: lananhcrsvina@gmail.com

⚜️ Văn phòng tại TP.HCM: 331/70/92 Phan Huy Ích, P.14, Q.Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh

⚜️ Văn phòng tại Bắc Ninh: Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh.

⚜️ Văn phòng tại Hà Nội: P604, CT6, KĐT mới Tứ Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội

⚜️ Văn phòng tại Đà Nẵng: Đường Trịnh Đình Thảo, phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng.

 

5/5 - (1 bình chọn)

Đăng bởi by & filed under Đào Tạo - Huấn Luyện, Tin tức.