QUY ĐỊNH TÚI SƠ CẤP CỨU TẠI DOANH NGHIỆP

Sơ cấp cứu ban đầu được xem là biện pháp hữu ích để giúp người bị nạn giảm thiểu được các di chứng và biến chứng trước khi chờ được đưa tới các cơ sở y tế điều trị. Quy định tổ chức lực lượng sơ cấp cứu đã được hướng dẫn để các cơ sở, doanh nghiệp bố trí lực lượng phù hợp tại các danh mục công việc, bên cạnh đó thì túi vật tư để sở cấp cứu là phần cứng không thể thiếu, vậy Quy định túi sơ cấp cứu tại doanh nghiệp là như thế nào, Phòng huấn luyện an toàn sơ cấp cứu Crs Vina xin chia sẻ để các Anh (Chị) tìm hiều về Quy định túi sơ cấp cứu tại doanh nghiệp như dưới đây:

Qúy Công ty cần đăng ký huấn luyện an toàn sơ cấp cứu xin liên hệ bộ phận phụ trách để được tư vấn nhận ữu đãi: HOTLINE: 0903 980 538 hoặc Email: ngolananhcn@gmail.com

Xem thêm: Thông tư 19/2016/TT-BYT

PHỤ LỤC 4: QUY ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Yêu cầu chung

– Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng người lao động theo quy định tại mục 2;

– Đối với mỗi mặt bng hoặc tng nhà làm việc hoặc bộ phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;

– Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng trang bị dụng cụ tối thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;

– Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ cứu theo quy định.

2. Quy định số lượng túi đối với khu vực làm việc

TT

Quy mô khu vực làm việc

Số lượng và loại túi

1

≤ 25 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại A

2

Từ 26 – 50 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại B

3

Từ 51  150 người lao động

Có ít nhất 01 túi sơ cứu loại C

* Ghi chú: 01 túi B tương dương với 02 túi A và 01 túi C tương đương với 02 túi B.

3. Quy định nội dung trang bị cho 01 túi

STT

Yêu cu trang bị tối thiểu

Túi A

Túi B

Túi C

1

Băng dính (cuộn)

02

02

04

2

Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

3

Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn)

02

04

06

4

Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn)

01

02

04

5

Băng tam giác (cái)

04

04

06

6

Băng chun

04

04

06

7

Gạc thấm nước (10 miếng/gói)

01

02

04

8

Bông hút nước (gói)

05

07

10

9

Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái)

02

02

04

10

Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái)

02

02

04

11

Kéo cắt băng

01

01

01

12

Panh không mấu thẳng kích thước 16 – 18 cm

02

02

02

13

Panh không mấu cong kích thước 16- 18 cm

02

02

02

14

Găng tay khám bệnh (đôi)

05

10

20

15

Mặt nạ phòng độc thích hợp

01

01

02

16

Nước muối sinh lý NaCl 9  (lọ 500ml)

01

03

06

17

Dung dịch sát trùng (lọ):

 

 

 

 

– Cồn 70°

01

01

02

 

– Dung dịch Betadine

01

01

02

18

Kim băng an toàn (các cỡ)

10

20

30

19

Tấm lót nilon không thấm nước

02

04

06

20

Phác đ sơ cứu

01

01

01

21

Kính bảo vệ mắt

02

04

06

22

Phiếu ghi danh mục trang thiết bị có trong túi

01

01

01

23

Nẹp c (cái)

01

01

02

24

Nẹp cánh tay (bộ)

01

01

01

25

Nẹp cng tay (bộ)

01

01

01

26

Nẹp đùi (bộ)

01

01

02

27

Nẹp cng chân (bộ)

01

01

02

(*) Ghi chú: Từ mục 24 – 27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.

 

2.7/5 - (12 bình chọn)

Đăng bởi by & filed under Đào Tạo - Huấn Luyện, Tin tức.