Nghị định 34/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa. Đối với các hoạt động vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Bên cạnh đó cũng có những trường hợp được miễn cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm. Trong Nghị định có đề cập đến 5 trường hợp được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
☘ 5 trường hợp được miễn cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
5 trường hợp được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP một số cá nhân, tổ chức thuộc các trường hợp sau khi vận chuyển hàng hoá nguy hiểm sẽ được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm:
- 🔸 Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1,080kg.
- 🔸 Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2,250kg.
- 🔸 Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1,500 lít.
- 🔸 Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là hoá chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1,000kg.
- 🔸 Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đối với các hoá chất độc nguy hiểm còn lạo trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
Bên cạnh đó, các phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm thuộc các trường hợp trên không phải đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển. Tuy nhiên, phải đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy trong quá trình vận chuyển.
Cụ thể về điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy đối với người và phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm được quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Người điều khiển phương tiện phải có giấy phép điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa và đường sắt.
Người điều khiển phương tiện, người làm việc trên phương tiện giao thông cơ giới vận chuyển hành khách trên 29 chỗ ngời và những phương tiện giao thông cơ gjiowis vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy, nổ phải tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
☘ Các trường hợp nào phải xin cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm?
Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP, các trường hợp phải xin cấp Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm gồm:
- ▪️ Cấp Giấy phép vận chuyển đối với hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP, trừ các loại hóa chất bảo vệ thực vật và những hàng hoá nguy hiểm được quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP. (Bộ Công an cấp).
- ▪️ Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
- ▪️ Cấp Giấy phép vận chuyển đối với hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP. (Bộ Khoa học và Công nghệ cấp)
- ▪️ Cấp Giấy phép vận chuyển đối với hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật (do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp)
- ▪️ Cấp Giấy phép vận chuyển đối với hàng hóa nguy hiểm loại 7 (thực hiện theo quy định tại Nghị định 142/2020/NĐ-CP về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử)
Và các tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển sẽ được Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quyết định dựa trên căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ chối cấp giấy phép đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ có hành trình đi qua công trình hầm, phà theo quy định tại Điều 12 Nghị định 34/2024/NĐ-CP.
☘ Các trường hợp bị thu hồi giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
Các trường hợp sau sẽ bị thu hổi giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm:
- ▪️ Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
- ▪️ Thực hiện việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm không đúng so với trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không đúng với giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm đã được cấp.
- ▪️ Khi chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.
- ▪️ Sử dụng người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy hiểm khi chưa được huấn luyện an toàn vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định.