Quyền sở hữu trí tuệ? đăng ký quyền sở hữu trí tuệ ? là một trong những vấn đề luôn được người dân quan tâm khi bắt đầu nghiên cứu tới, chứng ta sẽ đi trả lời một số câu hỏi thực tế.

Câu hỏi: Hiện nay nhiều doanh nghiệp và người dân muốn đăng ký các quyền cơ bản như: Đăng ký nhãn hiệu, đăng ký bản quyền, đăng ký kiểu dáng công nghiệp? hướng dẫn các quy trình đăng ký?

Trả lời: Quy trình đăng ký các quyền cơ bản

– Cơ sở pháp lý: Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/01/2007 hướng dẫn NĐ 103/2006/NĐ-CP

Nhãn hiệu là những dấu hiệu để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu được gọi là “Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu ”. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ, và có thể được gia hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần là 10 năm.  

1. Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu:

 Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (Tờ khai), làm theo Mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành.

– Quy chế sử dụng nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ là nhãn hiệu tập thể.

Mẫu nhãn hiệu (12 mẫu nhãn).

– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, Chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp, Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động,…).

– Giấy uỷ quyền (nếu có)

– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản.

Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương, nếu trên nhãn hiệu có chứa đựng các thông tin đó.

– Chứng từ nộp phí nộp đơn.

– Bản gốc Giấy uỷ quyền;

– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.

– Phần mô tả nhãn hiệu trong Tờ khai phải làm rõ khả năng phân biệt của nhãn hiệu, trong đó phải chỉ rõ từng yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu. Nếu nhãn hiệu có chứa từ ngữ không phải là tiếng Việt thì phải ghi rõ cách phát âm (phiên âm ra tiếng Việt) và nếu từ ngữ đó có nghĩa thì phải dịch nghĩa ra tiếng Việt.

– Nếu các chữ, từ ngữ yêu cầu bảo hộ được trình bày dưới dạng hình hoạ như là yếu tố phân biệt của nhãn hiệu thì phải mô tả dạng hình hoạ của các chữ, từ ngữ đó.

– Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số ả-rập hoặc chữ số La mã thì phải dịch ra chữ số ả-rập.

– Nếu nhãn hiệu gồm nhiều phần tách biệt nhau nhưng được sử dụng đồng thời trên một sản phẩm thì phải nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu đó trên sản phẩm hoặc bao bì đựng sản phẩm.

– Danh mục hàng hoá và dịch vụ mang nhãn hiệu trong Tờ khai phải phù hợp với phân nhóm theo Bảng Phân loại Quốc tế về hàng hoá và dịch vụ (Ni-xơ 10).

– Mẫu nhãn hiệu gắn trong Tờ khai cũng như các Mẫu nhãn hiệu khác được trình bày rõ ràng với kích thước không được vượt quá khuôn khổ (80 x 80) mm và khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất không được nhỏ hơn 15 mm.

– Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc, thì Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.

– Nếu không yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các Mẫu nhãn hiệu đều phải được trình bày dưới dạng đen trắng.

+ Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Cục Sở hữu trí tuệ địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi,Thanh Xuân, Hà Nội.

+ Quá trình thẩm định đơn nhãn hiệu

– Thẩm định hình thức

Đơn yêu cầu cấp Giáy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá phải được xét nghiệm hình thức nhằm xác định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ hay không. Nếu đơn đáp ứng các yêu cầu của đơn hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ xác nhận ngày nộp đơn hợp lệ, số đơn hợp lệ, ngày ưu tiên của đơn và thông báo cho người nộp đơn quyết định chấp nhận đơn.

Các yêu cầu của đơn hợp lệ gồm có: Các yêu cầu chung, các yêu cầu cụ thể về hình thức và yêu cầu về tính thống nhất của đơn sở hữu công nghiệp.

Thời hạn xét nghiệm hình thức là 01 tháng kể từ ngày đơn đến Cục Sở hữu Trí tuệ.

– Công bố đơn

Các đơn nhãn hiệu hợp lệ đều được Cục Sở hữu trí tuệ công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Công báo này được ấn hành hàng tháng. Bất cứ ai có nhu cầu có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cung cấp bản in Công báo và phải trả tiền mua Công báo.

– Thẩm định nội dung

Việc thẩm định nội dung được tiến hành khi đơn đã được chấp nhận là đơn hợp lệ và người nộp đơn đã nộp lệ phí xét nghiệm nội dung theo quy định. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu  là 06 tháng tính từ ngày công bố.

Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ là để xác định đối tượng nêu trong đơn có đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ mà luật pháp quy định hay không.

– Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Đăng bạ

Căn cứ vào kết quả thẩm định nội dung, nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho Người nộp đơn kết quả thẩm định và yêu cầu nộp lệ phí đăng bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, lệ phí công bố Văn bằng bảo hộ .

Nếu Người nộp đơn nộp các lệ phí nêu trên thì Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành các thủ tục cấp Văn bằng bảo hộ cho Người nộp đơn, đăng bạ và công bố Văn bằng bảo hộ. Nếu Người nộp đơn không nộp lệ phí theo yêu cầu thì đơn coi như bị rút bỏ.

2. Quy trình đăng ký bản quyền

Ví dụ: Quy trình đăng ký bản quyền máy tính?

Thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm máy tính bao gồm:

– Tờ khai đăng ký bản quyền tác phẩm phần mềm máy tính. Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu tác phẩm; tóm tắt nội dung tác phẩm thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

– Hai đĩa CD chứa nội dung tác phẩm và 02 bản in phần mềm tác phẩm đăng ký, Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật có trách nhiệm lưu giữ một bản và giao lại một bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký sau khi cấp Giấy chứng nhận.

– Hợp đồng uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

– Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu tác phẩm thuộc sở hữu chung.

– Bản sao chứng minh thư của tác giả

– Quyết định giao việc (trong trường hợp tác giả là nhân viên Công ty) hoặc Hợp đồng thuê sáng tạo tác phẩm (trong trường hợp thuê sáng tạo tác phẩm);

– Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (trong trường hợp người nộp đơn là pháp nhân)

Các tài liệu quy định tại các điểm nêu trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

  • Quy trình đăng ký bản quyền tác phẩm

* Hồ sơ bảo hộ: Thành phần hồ sơ nộp cho Cục bản quyền tác giả bao gồm:

– 02 Tờ khai đăng ký bảo hộ quyền tác giả;

– 02 bản sao có công chứng giấy CMND của tác giả của tác phẩm;

– 02 Quyết định giao việc nếu chủ sở hữu đối với quyền tác giả là công ty

– 02 bản mô tả, tóm tắt chi tiết tác phẩm (Đóng quyển);

– 02 bản sao ghi thành đĩa tác phẩm (Đóng quyển);

– Các đầu hồ sơ khác sẽ theo yêu cầu của Cục bản quyền tác giả.

Hồ sơ sẽ được nộp tại Cục bản quyền Tác giả.

Các tài liệu quý khách hàng cần cung cấp:

Để thực hiện việc bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm kịch bản chương trình truyền hình nói trên. Anh cần cung cấp cho chúng tôi những giấy tờ hợp lệ sau:

– 02 Bản sao CMND tác giả của tác phẩm nói trên;

– 02 bản mô tả chi tiết tác phẩm;

– 02 bản sao ghi đĩa của tác phẩm.

Các bản tờ khai, bản thuyết minh và các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cục bản quyền tác giả chúng tôi sẽ thay mặt anh soạn thảo, hoàn thiện.

* Thời hạn giải quyết và cấp văn bằng bảo hộ:

Thời hạn giải quyết xin cấp giấy chứng nhận quyền tác giả là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và đóng phí Nhà nước cho việc xin cấp giấy chứng nhận. Nếu tác phẩm là tác phẩm do chính tác giả sáng tạo ra, không bị trùng lặp, sao chép, không vi phạm pháp luật và các yếu tố về thuần phong mỹ tục của dân tộc chúng tôi đảm bảo về việc xin được cấp giấy chứng nhận quyền tác giả đối với tác phẩm nói trên trong thời gian là 15 ngày.

3. Quy trình đăng ký kiểu dáng công nghiệp:

– Cơ sở pháp lý: Thông tư 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/01/2007 hướng dẫn NĐ 103/2006/NĐ-CP

Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này. Sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp được hiểu là đồ vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện… thuộc mọi lĩnh vực, có kết cấu và chức năng nhất định, được sản xuất và lưu thông độc lập.

  • Điều kiện bảo hộ Kiểu dáng Công nghiệp (KDCN):

Kiểu dáng công nghiệp chỉ được bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

– Có tính mới trên phạm vi thế giới, nghĩa là chưa từng được bộc lộ công khai ở bất kỳ nơi nào trên thế giới, dưới hình thức công bố hoặc sử dụng.

– Có tính sáng tạo, nghĩa là kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.

– Có khả năng áp dụng công nghiệp, nghĩa là có khả năng dùng làm mẫu để chế tạo lặp đi lặp lại hàng loạt sản phẩm có kiểu dáng giống hệt bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.

Sau khi nghiên cứu, xem xét  sản phẩm gỗ gia cố thép của Quý khách, chúng tôi nhận thấy sản phẩm này sẽ được bảo hộ dưới dạng kiểu dáng công nghiệp.

  • Quy trình thực hiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (KDCN):

Những tài liệu mà Quý khách cần cung cấp:

– File tác phẩm (bản mô tả, ảnh chụp tác phẩm…);

– Bản sao y Giấy phép đăng ký kinh doanh;

– Thông tin cụ thể về tác giả: Nơi thường trú, Số điện thoại, Email, Fax;

– Thông tin liên quan đến tác phẩm: Tên tác phẩm, đã công bố hay chưa công bố, thời gian công bố.

 

Thời hạn giải quyết của Cục sở hữu trí tuệ:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng từ ngày nhận đơn;

– Công bố đơn: 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ;     

– Thẩm định nội dung: 06 tháng từ ngày công bố đơn.

Phí nhà nước:

TT Các khoản phí, lệ phí Lệ phí (đồng)
1 Lệ phí nộp đơn (cho mỗi phương án)
– Tài liệu đơn dạng giấy 180.000
– Đơn kèm tài liệu điện tử mang toàn bộ nội dung tài liệu đơn 150.000
2 Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
3 Lệ phí công bố đơn 120.000
– Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình 60.000
4 Phí thẩm định nội dung (cho mỗi phương án của từng sản phẩm) 300.000
5 Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định nội dung (cho mỗi phương án sản phẩm) 120.000
6 Lệ phí đăng bạ Bằng độc quyền KDCN 120.000
7 Lệ phí cấp Bằng độc quyền KDCN 120.000
8 Lệ phí công bố Bằng độc quyền KDCN 120.000
– Nếu có trên 1 hình, từ hình thứ hai trở đi phải nộp thêm cho mỗi hình 60.000
9 Lệ phí gia hạn hiệu lực 540.000

 

Cẩu hỏi: Luật sư có lời khuyên nào đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chưa đăng ký hoặc không muốn đăng ký bảo hộ các quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam?

Trả lời:

Theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ Việt Nam thì việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu không phải là nghĩa vụ bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu. ăng ký nhãn hiệu hay không đăng ký  là quyềng của tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu. Mặc dù đăng ký nhãn hiệu không phải là thủ tục bắt buộc nhưng việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu lại rất cần thiết và là cơ sở để xác lập quyền sở hữu đối với nhãn hiệu.

Việc không đăng ký bảo hộ các quyền SHTT tại Việt Nam sẽ không được pháp luật bảo vệ khi sản phẩm, hàng hóa của mình bị xâm phạm. Khi đó, việc xuất hiện hàng giả, hàng kém chất lượng… làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp. Dẫn đến lợi nhuận giảm sút, mất dần lượng khách hàng tin tưởng và tiêu dùng sản phẩm. hính vì vậy, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nên đặt vấn đề bảo hộ cho sản phẩm, hàng hóa của mình lên hàng đầu, từ đó mới đảm bảo được quyền lợi chính đáng của các chủ thể.

Liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.